Tạp chí TIME gần đây đã đưa ra danh sách những người giàu nhất thế giới dựa trên năm sinh của họ. Danh sách bao gồm những người có năm sinh từ 1917 đến 1996. Lượng tài sản của 80 năm này gộp lại ước tính lên đến 1,4 nghìn tỷ đô la hay bằng 2% GDP (tổng sản phẩm quốc nội) của Hoa Kỳ. TIME sử dụng danh sách Tỷ phú Thế giới 2017 của Forbes, đồng thời tham chiếu tài sản của mỗi người dựa trên Bản liệt kê Tỷ phú của Bloomberg và kiểm tra chéo với Wealth-X.
Theo danh sách, người Mỹ chiếm 38%, châu Âu 24% và châu Á 20%. Gần như tất cả những tỷ phú châu Âu trong danh sách đều được thừa kế tài sản, trong khi đó, các tỷ phú người châu Á lại tự tạo nên tài sản cho chính mình. Một điều đáng chú ý là, sau năm 1957, dường như cách dễ dàng nhất để có mặt trong danh sách những người giàu nhất thế giới là sinh ra đã “ngậm thìa vàng”, vì bạn sẽ thấy có rất nhiều tỷ phú trẻ tuổi, rất rất trẻ tuổi.
Dưới đây là 15 cái tên đứng đầu danh sách những người giàu nhất thế giới theo năm sinh của tạp chí TIME:
1996: Alexandra Andresen
Giá trị ròng: 1,2 tỷ đô la
Quốc tịch: Na Uy
Nguồn gốc tài sản: Thừa kế một phần quyền sở hữu của công ty đầu tư Ferd.
1995: Katharina Andresen
Giá trị ròng: 1,2 tỷ đô la
Quốc tịch: Na Uy
Nguồn gốc tài sản: Thừa kế một phần quyền sở hữu của công ty đầu tư Ferd.
1994: Justin Bieber
Giá trị ròng: 0,2 tỷ đô la
Quốc tịch: Canada
Nguồn gốc tài sản: Ca sĩ (có vẻ như Justin Bieber là một trong những tỷ phú trẻ tuổi hiếm hoi tự tạo nên tài sản cho chính mình).
1993: Gustav Magnar Witzoe
Giá trị ròng: 1,1 tỷ đô la
Quốc tịch: Na Uy
Nguồn gốc tài sản: Thừa kế một nửa cổ phần của Salmar ASA – một trong những công ty sản xuất và chế biến cá hồi lớn nhất thế giới.
Năm 1992: Frances Bean Cobain
Giá trị ròng: 0,1 tỷ đô la
Quốc tịch: Mỹ
Nguồn gốc tài sản: Thừa hưởng tài sản của người cha nổi tiếng – ca sĩ, nhạc sĩ Kurt Cobain.
1991: Hugh Grosvenor
Giá trị ròng: 12,9 tỷ đô la
Quốc tịch: Vương quốc Anh
Nguồn gốc tài sản: Kế thừa tài sản và danh hiệu của mình, Công tước của Westminster.
1990: Evan Spiegel
Giá trị ròng: 4 tỷ đô la
Xuất xứ: Mỹ
Nguồn gốc tài sản: Đồng sáng lập công ty Snap Inc., “cha đẻ” của phần mềm Snapchat.
1989: Bobby Murphy
Giá trị ròng: 4 tỷ đô la
Xuất xứ: Mỹ
Nguồn gốc tài sản: Đồng sáng lập công ty Snap Inc., “cha đẻ” của phần mềm Snapchat.
1988: Patrick Collison
Giá trị ròng: 1,1 tỷ đô la
Quốc tịch: Ailen
Nguồn gốc tài sản: Đồng sáng lập và điều hành Stripe, một công ty thanh toán trực tuyến.
1987: Wang Han
Giá trị ròng: 1,3 tỷ đô la
Quốc tịch: Trung Quốc
Nguồn gốc tài sản: Thừa hưởng quyền sở hữu cổ phần của Juneyao Airlines.
1986: Lukas Walton
Giá trị ròng: 11,3 tỷ đô la
Quốc tịch: Mỹ
Nguồn gốc tài sản: Thừa kế gia tài của John T. Walton – chủ sở hữ công ty Walmart.
1985: Julio Mario Santo Domingo III
Giá trị ròng: 2,4 tỷ đô la
Quốc tịch: Colombia
Nguồn gốc tài sản: Thừa kế cổ phần của công ty SABMiller – một trong những tập đoàn bia đa quốc gia hàng đầu thế giới có trụ sở chính tại Anh quốc.
1984: Mark Zuckerberg
Giá trị ròng: 56 tỷ đô la
Quốc tịch: Mỹ
Nguồn gốc tài sản: Đồng sáng lập Facebook.
1983: Nate Blecharczyk
Giá trị ròng: 3,2 tỷ đô la
Quốc tịch: Mỹ
Nguồn gốc tài sản: Đồng sáng lập Airbnb.
1982: Eduardo Saverin
Giá trị ròng: 7,9 tỷ đô la
Quốc tịch: Brazil
Nguồn gốc tài sản: Đồng sáng lập Facebook.
Xem danh sách đầy đủ tại đây.
—
Đ.T (Tạp chí Phái mạnh ELLE Man, TIME)